8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
8.1.1. Phương thức tuyển sinh năm 2020
Trường xét tuyển bằng bạ phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT.
+ Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2020 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức
8.1.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Trường Chơi cờ vua online thực hiện xét tuyển hệ đại học chính quy dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển vào đại học.
– Tiêu chí xét tuyển:
+ Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp phổ thông trước khi nhập học;
+ Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Chơi cờ vua online quy định.
– Chỉ tiêu xét tuyển: 25% chỉ tiêu mỗi khối ngành.
– Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
– Hồ sơ, thời gian đăng kí, cách thức đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Điểm xét tuyển (ĐXT): Là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành (Quy chế).
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành ít hơn chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí 1, 2 nêu trên.
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành nhiều hơn 25% chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh các tiêu chí 1, 2 nêu trên và có điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ 25% chỉ tiêu của ngành.
+ Đối với thí sinh đăng ký nhiều hơn 1 nguyện vọng (số nguyện vọng tối đa theo quy định của Quy chế), nếu thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ không xét đến nguyện vọng tiếp theo, nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ xét nguyện vọng tiếp theo bình đẳng với nguyện vọng cùng ngành của thí sinh khác.
8.1.1.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ).
– Tiêu chí xét tuyển:
+ Điểm trung bình cả năm của lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên;
+ Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển của cả năm học lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
– Chỉ tiêu xét tuyển: 70% chỉ tiêu khối ngành.
– Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành ít hơn 70% chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí xét tuyển nêu trên.
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành nhiều hơn chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí xét tuyển nêu trên và có điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao nhất trở xuống cho đến đủ 70% chỉ tiêu của ngành.
+ Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng vào các ngành khác nhau trong cùng đợt xét tuyển. Đối với thí sinh đăng ký nhiều hơn 1 nguyện vọng, nếu thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ không xét đến nguyện vọng tiếp theo, nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ xét nguyện vọng tiếp theo bình đẳng với nguyện vọng cùng ngành của thí sinh khác.
8.1.1.3. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức:
Đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Chơi cờ vua online quy định.
8.1.2. Phương thức tuyển sinh năm 2021
Trường xét tuyển bằng ba phương thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ).
+ Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
8.1.2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Trường Chơi cờ vua online thực hiện xét tuyển hệ đại học chính quy dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển vào đại học.
– Tiêu chí xét tuyển:
+ Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp phổ thông trước khi nhập học;
+ Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Chơi cờ vua online quy định.
– Chỉ tiêu xét tuyển: 25% chỉ tiêu mỗi khối ngành.
– Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
– Hồ sơ, thời gian đăng kí, cách thức đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Điểm xét tuyển (ĐXT): Là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành (Quy chế).
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành ít hơn chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí 1, 2 nêu trên.
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành nhiều hơn 25% chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh các tiêu chí 1, 2 nêu trên và có điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ 25% chỉ tiêu của ngành.
+ Đối với thí sinh đăng ký nhiều hơn 1 nguyện vọng (số nguyện vọng tối đa theo quy định của Quy chế), nếu thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ không xét đến nguyện vọng tiếp theo, nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ xét nguyện vọng tiếp theo bình đẳng với nguyện vọng cùng ngành của thí sinh khác.
8.1.2.2. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ)
– Tiêu chí xét tuyển: thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau
+ Điểm trung bình cả năm của lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên;
+ Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển của cả năm học lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
+ Điểm trung bình 3 môn thuộc nhóm môn (khối) xét tuyển của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
– Chỉ tiêu xét tuyển: 70% chỉ tiêu khối ngành.
– Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành ít hơn 70% chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí xét tuyển nêu trên.
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký vào ngành nhiều hơn chỉ tiêu của ngành, Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh đảm bảo các tiêu chí xét tuyển nêu trên và có điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao nhất trở xuống cho đến đủ 70% chỉ tiêu của ngành.
+ Thí sinh có thể đăng ký nhiều nguyện vọng vào các ngành khác nhau trong cùng đợt xét tuyển. Đối với thí sinh đăng ký nhiều hơn 1 nguyện vọng, nếu thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ không xét đến nguyện vọng tiếp theo, nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1, sẽ xét nguyện vọng tiếp theo bình đẳng với nguyện vọng cùng ngành của thí sinh khác.
8.1.2.3. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức:
Đã tốt nghiệp trung học phổ thông, tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Chơi cờ vua online quy định.
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
STT | Lĩnh vực/ Ngành/Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | |||
1 | Kinh doanh và quản lý | Xét theo kết quả kỳ thi THPT | 113 | 4 | 14 | 123 | 9 | 14 |
1.1 | Quản trị kinh doanh | 30 | 2 | 14 | 50 | 5 | 14 | |
1.2 | Kinh doanh quốc tế | 15 | 0 | 14 | 13 | 0 | 14 | |
1.3 | Tài chính – Ngân hàng | 18 | 2 | 14 | 15 | 2 | 14 | |
1.4 | Kế toán | 50 | 0 | 14 | 45 | 2 | 14 | |
2 | Pháp luật | 30 | 1 | 14 | 40 | 3 | 14 | |
2.1 | Luật | 0 | 0 | 0 | 15 | 3 | 14 | |
2.2 | Luật kinh tế | 30 | 1 | 14 | 25 | 0 | 14 | |
3 | Khoa học sự sống | 17 | 0 | 14 | 18 | 0 | 14 | |
3.1 | Công nghệ sinh học | 17 | 0 | 14 | 18 | 0 | 14 | |
4 | Máy tính và công nghệ thông tin | 22 | 1 | 14 | 21 | 2 | 14 | |
4.1 | Công nghệ thông tin | 22 | 1 | 14 | 21 | 2 | 14 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật | 31 | 1 | 14 | 34 | 1 | 14 | |
5.1 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15 | 0 | 14 | 18 | 0 | 14 | |
5.2 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 16 | 1 | 14 | 16 | 1 | 14 | |
6 | Kỹ thuật | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 14 | |
6.1 | Kỹ thuật ô tô | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 14 | |
7 | Sản xuất và chế biến | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | 14 | |
7.1 | Công nghệ thực phẩm | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | 14 | |
8 | Kiến trúc và xây dựng | 0 | 0 | 0 | 14 | 0 | 14 | |
8.1 | Quản lý đô thị và công trình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8.2 | Kỹ thuật xây dựng | 0 | 0 | 0 | 14 | 0 | 14 | |
9 | Nhân văn | 55 | 1 | 14 | 63 | 5 | 14 | |
9.1 | Ngôn ngữ Anh | 55 | 1 | 14 | 63 | 5 | 14 | |
10 | Báo chí và thông tin | 0 | 0 | 0 | 18 | 2 | 14 | |
10.1 | Truyền thông đa phương tiện | 0 | 0 | 0 | 18 | 2 | 14 | |
11 | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | 99 | 2 | 14 | 89 | 6 | 14 | |
11.1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24 | 0 | 14 | 21 | 1 | 14 | |
11.2 | Quản trị khách sạn | 60 | 2 | 14 | 53 | 4 | 14 | |
11.3 | Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | 15 | 0 | 14 | 15 | 1 | 14 | |
1 | Kinh doanh và quản lý | Xét theo phương thức khác | 277 | 244 | 6 | 367 | 311 | 6 |
1.1 | Quản trị kinh doanh | 70 | 108 | 6 | 150 | 152 | 6 | |
1.2 | Kinh doanh quốc tế | 35 | 0 | 6 | 37 | 0 | 6 | |
1.3 | Tài chính – Ngân hàng | 42 | 44 | 6 | 45 | 41 | 6 | |
1.4 | Kế toán | 130 | 92 | 6 | 135 | 118 | 6 | |
2 | Pháp luật | 70 | 53 | 6 | 120 | 44 | 6 | |
2.1 | Luật | 0 | 0 | 0 | 45 | 18 | 6 | |
2.2 | Luật kinh tế | 70 | 53 | 6 | 75 | 26 | 6 | |
3 | Khoa học sự sống | 53 | 0 | 6 | 52 | 0 | 6 | |
3.1 | Công nghệ sinh học | 53 | 0 | 6 | 52 | 0 | 6 | |
4 | Máy tính và công nghệ thông tin | 53 | 68 | 6 | 64 | 67 | 6 | |
4.1 | Công nghệ thông tin | 53 | 68 | 6 | 64 | 67 | 6 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật | 94 | 88 | 6 | 101 | 62 | 6 | |
5.1 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 45 | 65 | 6 | 52 | 40 | 6 | |
5.2 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 49 | 23 | 6 | 49 | 22 | 6 | |
6 | Kỹ thuật | 0 | 0 | 0 | 23 | 31 | 6 | |
6.1 | Kỹ thuật ô tô | 0 | 0 | 0 | 23 | 31 | 6 | |
7 | Sản xuất và chế biến | 0 | 0 | 0 | 37 | 0 | 6 | |
7.1 | Công nghệ thực phẩm | 0 | 0 | 0 | 37 | 0 | 6 | |
8 | Kiến trúc và xây dựng | 0 | 0 | 0 | 41 | 15 | 6 | |
8.1 | Quản lý đô thị và công trình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
8.2 | Kỹ thuật xây dựng | 0 | 0 | 0 | 41 | 15 | 6 | |
9 | Nhân văn | 130 | 104 | 6 | 187 | 107 | 6 | |
9.1 | Ngôn ngữ Anh | 130 | 104 | 6 | 187 | 107 | 6 | |
10 | Báo chí và thông tin | 0 | 0 | 0 | 52 | 8 | 6 | |
10.1 | Truyền thông đa phương tiện | 0 | 0 | 0 | 52 | 8 | 6 | |
11 | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | 241 | 175 | 6 | 266 | 104 | 6 | |
11.1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 56 | 39 | 6 | 64 | 29 | 6 | |
11.2 | Quản trị khách sạn | 140 | 112 | 6 | 157 | 54 | 6 | |
11.3 | Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống | 45 | 24 | 6 | 45 | 21 | 6 | |
Tổng | 1285 | 742 | 1750 | 777 |